Hồ Sơ PCCC Gồm

1. Văn bản hành chính

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế hoặc nghiệm thu về PCCC
  • Quyết định phân công nhiệm vụ PCCC trong cơ sở (nếu có)
  • Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở hoặc chuyên ngành (nếu có)

2. Giấy tờ pháp lý và chứng nhận

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao)
  • Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và cứu nạn, cứu hộ của nhân sự liên quan
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC (nếu công trình thuộc diện thẩm duyệt)
  • Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC (nếu có)

3. Tài liệu kỹ thuật

  • Bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng các hạng mục
  • Thuyết minh thiết kế hệ thống PCCC
  • Phương án chữa cháy đã được phê duyệt
  • Kế hoạch và báo cáo kết quả thực tập phương án chữa cháy

4. Nội quy và hướng dẫn

  • Nội quy PCCC của cơ sở
  • Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về công tác PCCC

Gọi Tư vấn

NHỮNG đối tượng bắt buộc xin giấy phép PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Cơ Sở SXKD, Dịch Vụ

Kho Tàng

Công Trình Công Cộng, Nơi Tập Trung Đông Người

Nhà Cao Tầng

Tòa Nhà Hỗn Hợp

Công Trình Ngầm, Hạ Tầng Kỹ Thuật, An Ninh Quốc Phòng…

Đối Tượng KHÔNG Thuộc Diện Phải Xin Giấy Chứng Nhận

Theo Khoản 2, Điều 3 Nghị định 136/2020, các cơ sở sau đây không phải xin Giấy chứng nhận (nhưng vẫn phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về PCCC và chịu sự thanh tra, kiểm tra):

  • Nhà ở riêng lẻ (nhà ở riêng của hộ gia đình).

  • Cơ sở không thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này và có nguy hiểm về cháy, nổ ở cấp độ nguy hiểm cháy thấp nhất (theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2020/BXD).

Lời Khuyên Cuối Cùng:

Do danh mục rất rộng và việc xác định “mức độ nguy hiểm cháy” của nhà xưởng bạn cần có kiến thức chuyên môn, cách tốt nhất là:

Hãy trực tiếp liên hệ với Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH thuộc Công an tỉnh, thành phố nơi đặt nhà xưởng của bạn để được xác định chính xác nhất cơ sở của bạn có thuộc đối tượng bắt buộc phải xin Giấy chứng nhận hay không.

Việc này sẽ giúp bạn tránh được vi phạm pháp luật (nếu thuộc diện phải xin mà không xin) hoặc tiết kiệm thời gian, chi phí không cần thiết (nếu cơ sở không thuộc diện phải xin).

MỘT SỐ VẬT TƯ TRONG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

HỒ SƠ PCCC CHI TIẾT CẦN CHUẨN BỊ

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn PCCC

  • (Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 149/2020/TT-BCA).

Bước 1

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu một trong các giấy tờ:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Giấy chứng nhận đầu tư.

  • Giấy phép kinh doanh.

bước 2

Báo cáo về tình hình an toàn PCCC của cơ sở (Mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư 149/2020). Tài liệu này rất quan trọng, cần mô tả chi tiết:

  • Đặc điểm, quy mô nhà xưởng.

  • Tính chất nguy hiểm cháy nổ của vật tư, hàng hóa, quy trình sản xuất.

  • Các biện pháp PCCC đã được đầu tư: Hệ thống báo cháy, chữa cháy (sprinkler, bình chữa cháy…), hệ thống thoát nạn, điện.

  • Lực lượng PCCC tại chỗ, nội quy, phương án chữa cháy.

bước 3

Bản vẽ thoát nạn: Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng thể hiện rõ:

  • Lối thoát nạn, hướng thoát nạn.

  • Vị trí đặt các phương tiện PCCC (bình chữa cháy, họng nước, máy bơm…).

  • Vị trí đặt hệ thống báo cháy, trung tâm điều khiển.

  • Sơ đồ hệ thống điện.

bước 4

Văn bản thẩm duyệt về PCCC (nếu cơ sở thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC) và Biên bản nghiệm thu về PCCC của cơ quan có thẩm quyền.

  • Lưu ý: Với nhiều nhà xưởng xây dựng mới, đây là bước bắt buộc phải làm trước khi đưa vào sử dụng. Nếu nhà xưởng của bạn đã hoạt động lâu mà chưa có giấy này, cần liên hệ ngay với cơ quan PCCC để được hướng dẫn khắc phục, có thể phải lập phương án bổ sung.

bước 5

Tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng điều kiện an toàn PCCC (nếu có):

  • Hợp đồng bảo trì hệ thống PCCC.

  • Biên bản kiểm định, bảo dưỡng phương tiện.

  • Biên bản diễn tập PCCC.

  • Giấy chứng nhận đã huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho người lao động.

bước 6
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
  • Chủ động liên hệ: Trước khi nộp hồ sơ, bạn NÊN chủ động liên hệ với Cảnh sát PCCC địa phương để được hướng dẫn cụ thể, tránh trường hợp nộp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng thủ tục, gây mất thời gian.

  • Chuẩn bị cơ sở vật chất: Đảm bảo nhà xưởng của bạn đã được đầu tư đầy đủ các điều kiện về PCCC (hệ thống báo cháy, chữa cháy, thoát nạn…) theo đúng quy chuẩn trước khi mời thẩm tra. Việc thẩm tra thực tế là bắt buộc và rất kỹ lưỡng.

  • Thời hạn của Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận có thời hạn 05 năm. Trước ít nhất 30 ngày khi giấy hết hạn, doanh nghiệp phải tiến hành làm thủ tục xin cấp lại.

  • Chi phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định về phí và lệ phí của Nhà nước.

Hy vọng thông tin trên giúp ích cho bạn. Đây là thủ tục phức tạp nhưng cực kỳ quan trọng, vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật, vừa đảm bảo an toàn cho chính doanh nghiệp và người lao động của bạn.

NHẤC MÁY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI

Căn Cứ Pháp Lý Chính

  • Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung 2013).

  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực PCCC.

  • Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về PCCC (QCVN 06:2020/BXD, TCVN 3890, …).

Các Nhóm Hành Vi Vi Phạm Chính và Mức Phạt

NHÓM 1: Vi phạm các quy định về trang bị, bảo quản, kiểm tra phương tiện PCCC

Hành Vi Vi Phạm Mức Phạt Tiền (VND)
1. Không trang bị phương tiện PCCC theo quy định. 20 – 25 triệu
2. Trang bị không đủ số lượng, chủng loại phương tiện PCCC. 15 – 20 triệu
3. Trang bị phương tiện PCCC không đảm bảo chất lượng, hết hạn sử dụng, hỏng hóc. 10 – 15 triệu
4. Không bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ phương tiện PCCC. 10 – 15 triệu
5. Sắp xếp, bảo quản phương tiện PCCC không đúng nơi quy định, không dễ thấy, dễ lấy. 5 – 10 triệu
6. Lắp đặt hệ thống PCCC (báo cháy, chữa cháy) không đúng thiết kế được duyệt hoặc không đúng quy chuẩn. 25 – 30 triệu
7. Hệ thống PCCC không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, không hoạt động khi có cháy. 20 – 25 triệu

NHÓM 2: Vi phạm về thoát nạn và hạ tầng

Hành Vi Vi Phạm Mức Phạt Tiền (VND)
1. Không có hoặc không đảm bảo hệ thống thoát nạn (lối thoát nạn, đèn chỉ dẫn, chiếu sáng sự cố). 25 – 30 triệu
2. Làm hẹp, khóa cửa thoát nạn, để vật cản trên lối thoát nạn. 20 – 25 triệu
3. Không có biển báo, ký hiệu an toàn PCCC theo quy định. 5 – 10 triệu
4. Khoảng cách an toàn PCCC (giữa các nhà xưởng, đến công trình khác) không đảm bảo. 20 – 25 triệu

 

NHÓM 3: Vi phạm trong quản lý, tổ chức và huấn luyện PCCC

Hành Vi Vi Phạm Mức Phạt Tiền (VND)
1. Không xây dựng và tổ chức thực tập phương án chữa cháy. 15 – 20 triệu
2. Không thành lập đội PCCC cơ sở tại những nơi bắt buộc phải thành lập. 10 – 15 triệu
3. Người đứng đầu cơ sở không tổ chức huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho người lao động. 10 – 15 triệu
4. Không có nội quy, quy định về an toàn PCCC trong nhà xưởng. 5 – 10 triệu
5. Không có hồ sơ quản lý công tác PCCC theo quy định. 5 – 10 triệu

 

NHÓM 4: Vi phạm trong thiết kế, thi công và nghiệm thu công trình

  • Đối với các vi phạm trong thiết kế, thi công, nghiệm công trình xây dựng về PCCC, mức phạt có thể lên đến 70 – 80 triệu đồng.

  • Ví dụ: Xây dựng không đúng thiết kế PCCC đã được phê duyệt, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại đã thẩm duyệt.

NHẤC MÁY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI

Hình Thức Phạt Bổ Sung và Biện Pháp Khắc Phục

Ngoài phạt tiền, doanh nghiệp vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức sau:

  • Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn PCCC từ 03 đến 06 tháng.

  • Đình chỉ hoạt động của nhà xưởng, cơ sở sản xuất từ 01 đến 03 tháng.

  • Buộc phải khắc phục ngay tình trạng mất an toàn về PCCC. Đây là biện pháp bắt buộc. Ví dụ: buộc lắp đặt bổ sung bình chữa cháy, sửa chữa hệ thống báo cháy, thông thoáng lối thoát nạn…


Trách Nhiệm Hình Sự

Trong trường hợp vi phạm các quy định về PCCC mà gây hậu quả cháy làm chết người, gây thương tích hoặc thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng trở lên, người có trách nhiệm (chủ doanh nghiệp, người quản lý) có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017). Mức hình phạt có thể lên đến 12 năm tù.


Khuyến Nghị cho Doanh Nghiệp Nhà Xưởng

  1. Rà soát toàn bộ hệ thống PCCC: Kiểm tra số lượng, chủng loại, chất lượng và vị trí đặt các phương tiện chữa cháy (bình cứu hỏa, hệ thống sprinkler, họng nước…).

  2. Đảm bảo thoát nạn: Tuyệt đối không được để vật cản tại lối đi, cửa thoát hiểm. Hệ thống đèn chỉ dẫn, chiếu sáng sự cố phải hoạt động tốt.

  3. Huấn luyện nghiệp vụ: Thường xuyên tổ chức tập huấn, diễn tập cho toàn bộ người lao động về kỹ năng PCCC, sơ tán và sử dụng thành thạo các phương tiện chữa cháy.

  4. Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ: Lập lịch và thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ tất cả các hệ thống và phương tiện PCCC.

  5. Hoàn thiện hồ sơ pháp lý: Đảm bảo có đầy đủ hồ sơ quản lý công tác PCCC, nội quy PCCC, biên bản kiểm tra, biên bản diễn tập và Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn PCCC (nếu thuộc đối tượng phải cấp).

Lưu ý quan trọng: Thông tin trên đây mang tính chất tham khảo. Để có quyết định chính xác, bạn nên tham khảo trực tiếp văn bản Nghị định 144/2021/NĐ-CP hoặc liên hệ với cơ quan Cảnh sát PCCC địa phương để được hướng dẫn, thẩm duyệt và thanh kiểm tra theo đúng quy định.

NHẤC MÁY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI